Trong tiếng Trung hiện đại, khi muốn biểu thị các khái niệm liên quan đến thời gian, ngoài việc dùng các từ ngữ biểu thị thời gian, còn có thể sử dụng trợ từ động thái “的” và “来着”.
1. Cách dùng trợ từ động thái “的”
1.1 Dùng ở giữa đoản ngữ động tân, biểu thị sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
1. 他昨天到的北京。
Tā zuótiān dào de BěiJīng.
Anh ấy hôm qua đến Bắc Kinh.
2. 我们昨天进的城。
Wǒmen zuótiān jìn de chéng.
Hôm qua chúng tôi vào trong thành phố.
1.2 Dùng ở giữa hình thức động tân li hợp, biểu thị sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
1. 你什么时候毕的业?
Nǐ shénme shíhòu bì de yè?
Bao giờ cậu tốt nghiệp?
2. 当时你们怎么结的婚?
Dāngshí nǐmen zěnme jié de hūn?
Lúc đó hai bạn sao lại kết hôn?
2. Cách dùng của trợ từ động thái “来着”
2.1 Dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự việc xảy ra cách đây không lâu.
Ví dụ:
1. 小王刚才在这儿聊天来着。
Xiǎo Wáng gāngcái zài zhè’er liáotiān láizhe.
Ban nãy Tiểu Vương còn ở đây nói chuyện.
2. 上个月在上海遇见小明,他还问你来着。
Shàng gè yuè zài shànghǎi yùjiàn xiǎomíng, tā hái wèn nǐ láizhe.
Tháng trước mình gặp Tiểu Vương, cậu ấy còn hỏi về cậu.
2.2 Dùng ở cuối câu nghi vấn, dùng để hỏi sự việc xảy ra cách đây không lâu
Ví dụ:
1. 昨天你干什么来着?
Zuótiān nǐ gànshénme láizhe?
Hôm qua em đã làm những gì?
2. 他刚才说什么来着?
Tā gāngcái shuō shénme láizhe?
Ban nãy cậu nói gì thế?
3. Phân biệt trợ từ động thái “的”và “来着”
3.1 Vị trí trong câu không giống nhau:
- “的”: Bắt buộc phải đứng sau động từ, không thể đứng sau tân ngữ
- “来着”: Bắt buộc phải đứng ở cuối câu không thể đứng ở giữa câu
Ví dụ:
1. 你什么时候到的中国?
Nǐ shénme shíhòu dào de ZhōngQuó?
Bạn đến Trung Quốc khi nào?
2. 他在哪儿洗的澡?
Tā zài nǎr xǐ de zǎo?
Cậu ấy tắm ở đâu?
- “的”đều đứng ở sau động từ
3. 我去银行来着。
Wǒ qù yínháng láizhe.
Hôm qua tôi đến ngân hàng.
4. 我们俩昨天看电影来着。
Wǒmen liǎ zuótiān kàn diànyǐng láizhe.
Hôm qua hai người nói gì vậy?
- “来着”luôn đứng ở cuối câu
3.2 Ý nghĩa ngữ pháp không giống
- “的”: Nhấn mạnh sự trần thuật hoặc nghi vấn
- “来着”: Nhấn mạnh vào chính bản thân của động tác
Ví dụ:
1. 昨天晚上你吃的什么?
Zuótiān wǎnshàng nǐ chī de shénme?
Tối qua bạn ăn gì?
- Nhấn mạnh vào“吃” , “的” câu chỉ biểu thị tình hình trong quá khứ
2. 昨天晚上你吃什么来着?
Zuótiān wǎnshàng nǐ chī shénme láizhe?
Tối hôm qua bạn ăn món gì thế?
- Nhấn mạnh “吃什么”, hàm chứa nét nghĩa có ảnh hưởng đến hiện tại
3.3 Điều kiện vận dụng không giống
- “的”: Thường chỉ kết hợp với các động từ có tính động tác
- “来着”: Không có giới hạn này
Ví dụ:
1. 我昨天开的会。
Wǒ zuótiān kāi de huì.
Hôm qua tôi có cuộc họp.
2. 我昨天开会来着。
Wǒ zuótiān kāihuì láizhe.
Hôm qua tôi có cuộc họp.
- “开会” là động từ có tính động tác nên có thể dùng cả hai trợ từ
3. 当时你在哪儿来着?
Dāngshí nǐ zài nǎr láizhe.
Lúc đó cậu ở đâu.
当时你在的哪儿? (×)
- “在”là động từ không có tính động tác nên không thể dùng “的”
3.4 Khi dùng trong câu phủ định
- “的”kết hợp với“不是”
- “来着”được bỏ đi , đồng thời thêm “没有”ở phía trước động từ
Ví dụ:
1. 他们不是上个月结的婚。
Tāmen bùshì shàng gè yuè jié de hūn.
Bọn họ không phải tháng trước kết hôn.
2. 你刚才没说什么。
Nǐ gāngcái méi shuō shénme
Ban nãy cậu không nói gì.
Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn giải đáp những thắc mắc, nắm vững cách dùng và vận dụng thành thạo của hai trợ từ “的”và“来着”. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé!
Xem thêm |