096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Bài 6: Bảng phiên âm tiếng Trung (thanh mẫu và vận mẫu)

Các bạn đã biết cách đọc phiên âm tiếng Trung chưa? Nếu chưa hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải tìm hiểu bảng phiên âm tiếng Trung nhé!

1. VẬN MẪU LÀ GÌ?


Vận mẫu có thể hiểu là phụ âm vần (phần vần) của một âm tiết tiếng Trung.

Vận mẫu (phụ âm vần) được coi là thành phần cơ bản của một âm tiết tiếng Trung. Bởi vì một âm tiết có thể thiếu Thanh mẫu (phụ âm đầu) hoặc Thanh điệu (dấu câu), nhưng không thể thiếu Vận mẫu.

Trong tiếng Hán có tổng cộng 36 vận mẫu gồm:

a o e i u ü
ai ou ei ia ua üe
ao ong en iao uai üan
an eng ian uan ün
ang er iang uang
ie ueng
iu ui
in un
ing uo
iong

Bảng phiên âm tiếng Trung

2. PHÂN LOẠI VẬN MẪU


Vận Mẫu (Phụ âm vần) được chia thành 4 nhóm là:

6 nguyên âm đơn + 13 nguyên âm kép + 16 nguyên âm mũi + 1 âm uốn lưỡi

Nguyên âm Cách phát âm ( so sánh với tiếng Việt)
Nguyên âm đơn  
a
Đọc như “a”
o
Đọc như “ô”
e
Đọc như “ơ” hoặc “ưa”
i
Đọc như “i”
u
Đọc như “u”
ü
Đọc như “uy” tròn môi
Nguyên âm kép
ai
Đọc như “ai”
ao
Đọc như “ao”
an
Đọc như “an”
ang
Đọc như “ang”
ou
Đọc như “âu”
ong
Đọc như “ung”
ei
Đọc như “ây”
en
Đọc như “ân”
eng
Đọc như “âng”
er
Đọc như “ơ” và uốn lưỡi lên
ia
Đọc như “i+a”
iao
Đọc như “i+eo”
ian
Đọc như “i+en”
iang
Đọc như “i+ang”
ie
Đọc như “i+ê”
iu (iou)
Đọc như “i+âu”
in
Đọc như “in”
ing
Đọc như “ing”
iong
Đọc như “i+ung”
ua
Đọc như “oa”
uai
Đọc như “oai”
uan
Đọc như “oan”
uang
Đọc như “oang”
uo
Đọc như “ua”
ui (uei)
Đọc như “uây”
un (uen)
Đọc như “u+ân”
ueng
Đọc như “u+âng”
 
üe
Đọc như “uy+ê”
 
üan
Đọc như “uy+en”
 
ün
Đọc như “uyn”

3. LUYỆN NGHE

 

 

hòu fǒu
hēi fēi gǎi kǎi
bái pái gěi děi
běi péi dài tài gǒu kǒu

 

 

Các bạn có thể nhớ được 36 Vận mẫu (Phụ âm vần) này không? Đối với người mới bắt đầu học thì đây là bài học tiếng Trung cơ bản nhất. Bước tiếp theo là học Thanh điệu (dấu câu) và Quy tắc viết phiên âm tiếng Hán, chúng ta cùng tìm hiểu qua 2 bài viết sau nhé:

5 Thanh điệu (Dấu câu) trong tiếng Trung

Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung

4. Thanh mẫu (phụ âm)

 

b p m f
d t n l
g k h
j q x
z c s
zh ch sh r
y w
Phân loại Phụ âm Cách phát âm
   Phụ âm đơn
Nhóm âm hai môi
và răng môi
b
Phát âm như “pua” trong tiếng Việt, hai môi tiếp xúc,rồi mở nhanh
p
Phát âm như “pua”, nhưng bật hơi mạnh.
f
Phát âm như phụ âm “ph” trong tiếng Việt
m
Phát âm như phụ âm “m” trong tiếng Việt
Nhóm âm đầu lưỡi
d
Phát âm như phụ âm “t” trong tiếng Việt
t
Phát âm như phụ âm “th” trong tiếng Việt, có bật hơi
n
Phát âm như “n” trong tiếng Việt
l
Phát âm như “l” trong tiếng Việt
Nhóm âm đầu lưỡi
trước
z
Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, âm tắc sát không bật hơi,đầu lưỡi thẳng
tiếp xúc giữa hai hàm răng trên và dưới.
c
Phát âm như “ch” nhưng khác là phải bật hơi.
s
Phát âm như  “x” trong tiếng Việt, lưỡi sau chân răng
r
Phát âm như phụ âm “r” nhưng không rung lưỡi
Nhóm âm mặt lưỡi  
j
Phát âm như “ch” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới
 
q
Phát âm như “ch” nhưng bật hơi
 
x
Phát âm như “x” trong tiếng Việt, đầu lưỡi chạm vào chân răng hàm dưới
Nhóm âm cuống lưỡi
g
Phát âm như “c” trong tiếng Việt
k
Phát âm như “kh” nhưng tắc và bật hơi mạnh ở cuống họng
h
Phát âm như “h” trong tiếng Việt, sát ở cuống họng, giống như âm giữa “h” và “kh”.

Phụ âm kép

Nhóm âm đầu lưỡi
sau
zh
Phát âm như “ch” trong tiếng Việt tròn môi, uốn lưỡi
ch
Phát âm như “ch” nhưng bật hơi, tròn môi, uốn lưỡi
sh
Phát âm như “s” trong tiếng Việt, môi tròn, uốn lưỡi

Bảng dưới đây là tất cả các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Trung và sự kết hợp giữa chúng. Tìm hiểu bảng ghép thanh mẫu và vận mẫu này, bạn có thể đọc được tất cả các phiên âm trong tiếng Trung một cách dễ dàng.

Hệ thống bảng phiên âm tiếng Trung

Như vậy, bảng phiên âm tiếng Trung không hề khó đúng không bạn? Nhưng nếu các bạn nắm chắc các thanh mẫu, vận mẫu thì việc phát âm cũng sẽ trở nên dễ dàng hơn. Nếu các bạn gặp khó khăn trong việc đọc phiên âm chữ Hán, hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của trung tâm tiếng Trung Thượng Hải nhé!

Xem thêm

BÀI 2: GHÉP PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG VỚI GIÁO VIÊN BẢN ĐỊA

CÁCH NHỚ CHỮ HÁN NHANH NHẤT

PHỎNG VẤN XIN VIỆC TIẾNG TRUNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THUÊ NHÀ

TIẾNG TRUNG GIAO TIẾP CHỦ ĐỀ MUA SẮM

HỌC PHÁT ÂM CHUẨN TIẾNG TRUNG – BÀI 1: VẬN MẪU ĐƠN “A,O,E”

chuong
lịch khai giảng