096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Bài 19: Hỏi đường tiếng Trung

Nếu bạn đi du lịch Trung Quốc nhưng không may bị lạc đường, vậy nên làm thế nào? Hỏi đường trong tiếng Trung thì nói ra sao? Hãy cùng Tiếng Trung Thượng Hải học tiếng Trung cơ bản chủ đề hỏi đường nhé!

1. Mẫu câu cơ bản

 

1. 对不起,我迷路了。

Duìbùqǐ, wǒ mílùle.
Xin lỗi, tôi bị lạc đường rồi.
2. 请问,这是什么地方?

Qǐngwèn, zhè shì shénme dìfāng?
Xin hỏi, đây là đâu?
3. 我应该怎么走?

Wǒ yīnggāi zěnme zǒu?
Tôi nên đi như thế nào?
4. 我现在是在哪儿?

Wǒ xiànzài shì zài nǎr?
Bây giờ tôi đang ở đâu?
5. 这是哪里?

Zhè shì nǎlǐ?
Ở đây là đâu?
6. 请问,邮局在哪儿?

Qǐngwèn,yóujú zài nǎr?
Xin hỏi, bưu điện ở đâu?
7. 去超市怎么走?

Qùchāoshì zěnme zǒu?
Đi đến siêu thị thì đi như thế nào?
8. 请告诉我,车站在哪儿?

Qǐng gàosù wǒ, chēzhàn zài nǎr?
Hãy cho tôi biết, bến xe ở đâu?
9. 哪里有停车场?

Nǎli yǒu tíngchē chǎng?
Nơi đỗ xe ở đâu?
10. 向前走/往前走。

Xiàng qián zǒu/Wǎng qián zǒu
Đi thẳng về phía trước
11. 向左拐

Xiàng zuǒ guǎi
Rẽ trái
12. 向右拐

Xiàng yòu guǎi
Rẽ phải
13. 直走

zhí zǒu
Đi thẳng
14. 拐弯

Guǎiwān
Rẽ
15. 去天安门在哪里下车?

Qù tiān’ānmén zài nǎlǐ xià chē?
Đến Thiên An Môn thì xuống xe ở đâu?
16. 要走多长时间?

Yào zǒu duō cháng shíjiān?
Phải đi bộ trong bao lâu?
17. 走十分钟就到了。

Zǒu shí fēnzhōng jiù dàole.
Đi khoảng 10 phút là tới.
18. 还有多远?

Hái yǒu duō yuǎn?
Còn bao xa nữa?
19. 还有几百米吧。

Hái yǒu jǐ bǎi mǐ ba.
Vẫn còn vài trăm mét nữa.
20. 我要去…

Wǒ yào qù…
Tôi muốn đến…
21. 走几分钟就到了。

Zǒu jǐ fēn zhōng jiù dào le.
Đi mấy phút nữa là đến.
22. 您能帮我画个示意图吗?

Nín néng bāng wǒ huà ge shìyìtú ma?
Bạn có thể vẽ bản đồ cho tôi không?


2. TỪ VỰNG

2.1 Tên các địa điểm

 

1. 城市中心
Chéngshì zhōngxīn
Trung tâm thành phố
2. 机场
Jīchǎng
Sân bay
3. 地铁站
Dìtiě zhàn
Trạm tàu điện ngầm
4. 公园
Gōngyuán
Công viên
5. 博物馆
Bówùguǎn
Bảo tàng
6. 银行
Yínháng
Ngân hàng
7. 医院
Yīyuàn
Bệnh viện
8. 学校
Xuéxiào
Trường học
9. 北京大学
Běijīng dàxué
Đại học Bắc Kinh
10. 酒店
Jiǔdiàn
Khách sạn
11. 酒吧
Jiǔbā
Quán bar
12. 饭店
Fàndiàn
Nhà hàng
13. 图书馆
Túshūguǎn
Thư viện
14. 邮局
Yóujú
Bưu điện
15. 娱乐中心  
Yúlè zhōngxīn
Trung tâm giải trí
16. 商务中心
Shāngwù zhōngxīn
Trung tâm thương mại
17. 超市/市场
Chāoshì/ shìchǎng
Siêu thị, chợ
18. 健身房
Jiànshēnfáng
Phòng tập gym
19. 烤肉店
Kǎoròu diàn
Quán thịt nướng
20. 烟酒区
Yān jiǔ qū
Quầy rượu và thuốc lá
21. 地下超市
Dìxià chāoshì
Siêu thị ngầm dưới lòng đất
22. 停车场  
Tíngchē chǎng
Bãi đỗ xe

2.2 Từ vựng cơ bản

 

1. 东/南/西/北
Dōng/ Nán/ Xī/ Běi
Đông/ Tây/ Nam/ Bắc
2.
Zuǒ
Trái
3.
Yòu
Phải
4. 迷路
Mílù
Lạc đường
5. 马路
Mǎlù
Đường
6. 大路
Dàlù
Đường lớn
7. 十字路口
Shízìlù kǒu
Ngã tư
8. 附近
Fùjìn
Gần đây
9. 周围
Zhōuwéi
Xung quanh
10.
Guǎi
Rẽ
11. 骑车
Qí chē
Lái xe
12. 打车
Dǎchē
Gọi xe
13. 大约
Dàyuē
Khoảng
14. 公共汽车
Gōnggòng qìchē
Xe bus
15. 摩托车
Mótuō chē
Xe máy
16. 时间
Shíjiān
Thời gian
17. 红绿灯
Hónglǜdēng
Đèn giao thông
18. 这边/那边
Zhè biān/nà biān
Bên này/bên kia
19.
Wǎng
Về phía
20. 前边
Qiánbian
Phía trước
21. 后边
Hòubian
Phía sau
22.
Zǒu
Đi
23.
Dào
Đến
24. 然后
Ránhòu
Sau đó
25.
Cuò
Sai
26. 免费
Miǎnfèi
Miễn phí
27.
Yān
Thuốc lá
28. 化妆品
Huàzhuāngpǐn
Mỹ phẩm
29. 停车
Tíngchē
Đỗ xe


3. NGỮ PHÁP

 

Cách hỏi đường Ví dụ
到…….怎么走?

dào… Zěnme zǒu?

Đến… đi như thế nào?

到超市怎么走?

dào chāoshì zěnme zǒu?

Đi đến siêu thị thì đi như thế nào?

…..在什么地方?

… zài shénme dìfāng?

…. ở chỗ nào?

停车场在什么地方?

Tíngchē chǎng zài shénme dìfāng?

Bãi đậu xe ở chỗ nào?

………在哪儿?

……..zài nǎr?

tên địa điểm + ở đâu?

银行在哪儿?

Yínháng zài nǎr?

Ngân hàng ở đâu?

…….怎么坐车?

… zěnme zuòchē?

… đi xe nào?

到和平公园怎么坐车?

Dào hépíng gōngyuán zěnme zuòchē?

Đến công viên Hòa Bình thì đi xe nào?

往…..拐

Wǎng… Guǎi

Rẽ …

往左拐

Wǎng zuǒ guǎi

Rẽ trái

往左拐

Wǎng yòu guǎi

Rẽ phải

要走多长时间?

Yào zǒu duō cháng shíjiān?

Phải đi bộ trong bao lâu?
还有多远?

Hái yǒu duō yuǎn?

Còn xa không?


4. Hội thoại

Hội thoại 1

 

 

男:请问去“喜羊羊烤肉店”怎么走?

Qǐngwèn qù “xǐyángyáng kǎoròu diàn” zěnme zǒu?

Xin hỏi, đi đến “nhà hàng thịt nướng Cừu vui vẻ” thì đi như thế nào?

 

女:一直走,别拐弯,看到必胜客再往东走50米就到了。

Yīzhí zǒu, bié guǎiwān, kàn dào bìshèngkè zài wǎng dōng zǒu 50 mǐ jiù dàole.

Đi thẳng, đừng rẽ, nhìn thấy cửa hàng Pizza Hut thì đi thêm 50m về phía đông là đến.

Hội thoại
2

 

 

男:请问,这里卖烟吗?

Qǐngwèn, zhèlǐ mài yān ma?

Xin hỏi, ở đây có bán thuốc lá không?
女:一楼不卖。你到二楼电梯的右边,那里是烟酒区。

Yī lóu bù mài. Nǐ dào èr lóu diàntī de yòubiān, nàlǐ shì yān jiǔ qū.

Không bán ở tầng 1. Bạn đi đến phía bên phải thang máy ở tầng hai, đấy là khu vực bán thuốc lá và rượu.

Hội thoại 3

 

 

女:请问,化妆品在哪儿卖?

Qǐngwèn, huàzhuāngpǐn zài nǎ’er mài?

Xin hỏi, mỹ phẩm được bán ở đâu?
男:地下超市有,二楼也有。

Dìxià chāoshì yǒu, èr lóu yěyǒu.

Siêu thị ngầm có bán, tầng hai cũng có bán.
女:二楼的在哪个方向?

Èr lóu de zài nǎge fāngxiàng?

Tầng hai ở hướng nào?
男:上到电梯左拐,直走,就可以看见了。

Shàng dào diàntī zuǒ guǎi, zhí zǒu, jiù kěyǐ kànjiànle。

Đi đến thang máy, rẽ trái, đi thẳng là nhìn thấy rồi.
女:谢谢!

Xièxiè!

Cảm ơn bạn!

Hội thoại 4

 

 

男:看来,这个地方也不能停车了。

Kàn lái, zhège dìfāng yě bùnéng tíngchēle.

Hình như ở đây không được đỗ xe rồi.
女:那可怎么办啊!

Nà kě zěnme bàn a!

Vậy phải làm thế nào!
男:马路对面有个地下停车场,我们去那儿看看吧。

Mǎlù duìmiàn yǒu gè dìxià tíngchē chǎng, wǒmen qù nà’er kàn kàn ba.

Có một bãi đỗ xe ngầm bên kia đường, chúng ta đến đó xem sao.
女:好吧,不过那里不是免费的。

Hǎo ba, bùguò nàlǐ bùshì miǎnfèi de。

Được, nhưng mà ở đó không cho đỗ xe miễn phí.

Bài học tiếng Trung cơ bản với chủ đề hỏi đường thông qua các mẫu câu hỏi đường thường dùng trong tiếng Trung vô cùng thiết thực. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn. Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

XEM THÊM

TIẾNG TRUNG ĐI TAXI

TIẾNG TRUNG ĐI DU LỊCH

TIẾNG TRUNG GIỚI THIỆU LÀM QUEN

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIAO TIẾP ĐỒNG NGHIỆP

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

chuong
lịch khai giảng