Trợ từ “所” là từ thường gặp trong Tiếng Trung. Nhưng không phải ai cũng nắm vững được cách dùng của trợ từ này. Trong bài viết này Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu đến các bạn một số các dùng thường gặp của trợ từ “所”.
1. Đứng trước động từ, dùng với “为” “被” biểu thị ý bị động
Ví dụ:
1. 游客们被河内的风景所吸引。
Yóukèmen bèi HéNèi de fēngjǐng suǒ xīyǐn.
Du khách bị thu hút bởi vẻ đẹp của Hà Nội.
2. 看问题片面,容易被表面现象所迷惑。
Kàn wèntí piànmiàn, róngyì bèi biǎomiàn xiànxiàng suǒ míhuò.
Nhìn vấn đề một cách phiến diện dễ bị các hiện tượng bên ngoài chi phối.
3. 这种款式为广大群体所喜欢。
Zhè zhǒng kuǎnshì wèi guǎngdà qúntǐ suǒ xǐhuān.
Mẫu này được đa số mọi người ưa chuộng.
2. Dùng trước động từ của kết cấu chủ vị làm định ngữ, trung tâm ngữ là đối tượng chịu tác động của động tác
Ví dụ:
1. 他所成熟的一切都是属实。
Tā suǒ chéngshú de yíqiè dōu shì shǔshí.
Những gì anh ấy nói đều là sự thật.
2. 我所认识的人都是好人。
Wǒ suǒ rènshí de rén dōu shì hǎorén.
Những người tôi quen biết đều là người tốt.
3. Dùng ở giữa danh từ, đại từ và động từ của để nhấn mạnh quan hệ của người thực hiện động tác và động tác
Ví dụ:
全国的形式,是同志们所关联的。
Quánguó de xíngshì, shì tóngzhìmen suǒ guānlián de.
Tình hình của các nước, là chuyện có liên quan đến các đồng chí.
4. Dùng trước động từ, kết hợp với động từ tạo thành cấu trúc chữ “所”
Ví dụ:
1. 老师要求同学们各尽所能, 上街为群众做好事。
Lǎoshī yāoqiú tóngxuémen gè jìn suǒ néng, shàng jiē wèi qúnzhòng zuò hǎoshì.
Thầy cô yêu cầu các học sinh ra đường giúp đỡ mọi người hết sức mình có thể.
2. 因交通事故而死于非命的人数近年有所增加。
Yīn jiāotōng shìgù ér sǐyúfēimìng de rénshù jìnnián yǒu suǒ zēngjiā.
Những năm gần đây số người chết vì tai nạn giao thông có sự gia tăng.
Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn giải đáp những thắc mắc, nắm vững cách dùng và vận dụng thành thạo của trợ từ “所”. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé!
Xem thêm |