Cấp độ HSK3, HSK4 sẽ ít gặp nhưng HSK5, HSK6 thì những từ đó thường hay xuất hiện, nhất là ở những bài đọc hiểu. Vậy nên hôm nay mình sẽ lấy một số từ hay gặp nhất trong các đề thi HSK5, HSK6 để phân tích, giúp các bạn củng cố lại kiến thức để khi đi thi có gặp những từ đó thì sẽ không bị bỡ ngỡ.
1. 何 (từ biểu thị nghi vấn)
为什么(Wèishéme) = 为何 (wèihé) đều có nghĩa là tại sao.
-
“晋郑两国为何结下仇怨?” (Vì sao nước Tấn và nước Trịnh lại có thù oán với nhau ?)
- 于是楚王跨上马,想要看看它的奔跑能力到底如何。(Thế là vua Sở trèo lên lưng ngựa, muốn xem xem khả năng chạy của nó như thế nào).
2. 则 : thì, lại (dùng để diễn tả ý vế sau tương phản so với vế trước, đôi khi còn bày tỏ sự thất vọng của người nói)
Ví dụ (đề thi thật HSK6 năm 2013 – mã đề H61329):
-
每一种笑都会动用不同的面部肌肉组合,有时会调用数十块儿肌肉,有时则只用到四五块儿肌肉。(Mỗi kiểu cười sẽ sử dụng các tổ hợp cơ mặt khác nhau, có lúc dùng hàng chục cơ, có lúc thì chỉ dùng đến 4-5 cơ)
- 当气温较高时,随处都可以闻到花香,且香气较浓;当气温较低时,则只有再花的附近才能闻到花香,香气也比较淡。 (Khi nhiệt độ cao, đứng ở đâu cũng có thể ngửi thấy hương hoa, mùi hương lại rất nồng nàn. Khi nhiệt độ thấp thì chỉ có đứng gần mới ngửi thấy được mùi hương, hơn nữa mùi còn rất nhạt).
3. 未 ( = 不):không, chưa (mang nghĩa phủ định)
Ví dụ (đề thi thật HSK6 năm 2013 – mã đề H61332):
-
探险,既是人类对未知的探寻,也是人类对自己的挑战。 (Thám hiểm vừa là sự khám phá của con người với những điều chưa biết, vừa là thử thách mà con người dành do chính mình.)
-
其实,张善子并未因此不高兴,反而对张大千画的那幅<虎图>赞赏有加。(Thực ra, Trương Thiện Tử không hề vì thế mà tức giận, ngược lại còn rất tán thưởng bức họa “Hổ Đồ” của Trương Đại Thiên.)
4. 其
-
Đại từ cho ngôi xưng thứ 3 (anh ấy, cô ấy, họ, nó,…)
-
Trong nhiều trường hợp còn là từ mang tính sở hữu: 他的,她的,他们的,….. (của anh ấy, của cô ấy, của họ, hay của sự vật sự việc được nhắc đến ở vế câu trước,…..)
-
自然界中,即使是一木一草,都有其存在的价值。(Trong thế giới tự nhiên, dù là một ngọn cỏ hay cái cây thì đều có giá trị tồn tại của chúng. )
-
每年农历正月初一至初六, 这里都要举办“红楼庙会” 。其内容包括文艺演出、民间花会、风味小吃等。(Từ mùng 1 đến mùng 6 tháng giêng âm lịch hằng năm, “Miếu hội đình hồng” sẽ được tổ chức tại đây. Các chương trình của lễ hội bao gồm biểu diễn sân khấu, hội chợ hoa dân gian, đồ ăn nhẹ truyền thống,…)
5. 亦 : là một phó từ với nghĩa là cũng, cũng vậy.
Ví dụ (đề thi thật HSK6 năm 2013 – mã đề H61327):
-
鸡蛋,从外打破是食物,从内打破是生命。人生亦是,从外打破是压力,从内打破是成长。
-
风能助火亦能灭火。
6. 皆 /jiē/: đều, đều là, toàn, toàn là
Ví dụ (đề thi thật HSK6 năm 2012 – mã đề H61220):
-
呼啦圈也称健身圈, 由于其轻便性质, 练习活动占地不大, 逐渐成为一项
-
Từ “皆” với nghĩa đều (đều là) “呼啦圈” là một hoạt động mà tất cả mọi người (cả người già và trẻ con) đều có thể tham gia.
Xem thêm |
BÍ QUYẾT VIẾT ĐOẠN VĂN CÂU 99 ĐẠT ĐIỂM CAO BÀI THI HSK5
TẢI SÁCH TUYỂN TẬP BỘ ĐỀ THI MÔ PHỎNG HSK 5 新 HSK5 级全真模拟测试题集
CẨM NANG LUYỆN THI HSK (BẢN MỚI) CẤP ĐỘ 5 & 6
TẢI SÁCH CHINH PHỤC PHẦN VIẾT HSK6 – 六级攻略写作
KINH NGHIỆM LUYỆN THI HSK ĐIỂM CAO VỚI THÀNH TÍCH HSK6 XUẤT SẮC