Chào các bạn, hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung giao tiếp chủ đề giao tiếp trong công ty qua các mẫu câu và hội thoại tiếng trung.
Trong công ty bạn làm việc có đồng nghiệp là người Trung Quốc, vậy làm thế nào để có thể nói chuyện cùng họ?
Trong bài viết này, Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung chủ đề giao tiếp trong công ty trong loạt bài viết Học tiếng trung qua tình huống. Hãy cùng học để có thể hợp tác thật tốt với đồng nghiệp trong công ty và thăng tiến trong công việc nhé!
1. Mẫu câu cơ bản
1. | 听说小宋辞职了。
Tīng shuō Xiǎo Sòng cízhíle. |
Nghe nói Tiểu Tống từ chức rồi. |
2. | 真的假的?
Zhēn de jiǎ de? |
Thật hay giả đấy? |
3. | 真让大家大吃一惊。
Zhēn ràng dàjiā dàchīyījīng. |
Thật khiến mọi người kinh ngạc. |
4. | 人家想趁年轻出国学习。
Rénjiā xiǎng chèn niánqīng chūguó xuéxí. |
Người ta muốn nhân lúc còn trẻ ra nước ngoài học tập. |
5 | 可是他的父母怎么办?
Kěshì tā de fùmǔ zěnme bàn? |
Nhưng bố mẹ anh ấy tính sao? |
6. | 又不是一辈子不回来。
Yòu bùshì yībèizi bù huílái. |
Đâu có phải là cả đời không về đâu. |
7. | 他是想积累经验才出国学习的。
Tā shì xiǎng jīlěi jīngyàn cái chūguó xuéxí de. |
Anh ấy muốn tích lũy kinh nghiệm mới ra nước ngoài học. |
8. | 你最近总是没精神。
Nǐ zuìjìn zǒng shì méi jīngshén. |
Dạo này nhìn anh hay mệt mỏi thế? |
9. | 怪不得总是看见你扒在桌子上睡觉。
Guàibùdé zǒng shì kànjiàn nǐ bā zài zhuōzi shàng shuìjiào. |
Thảo nào toàn thấy anh nằm ra bàn ngủ. |
2. Từ vựng
1. | 辞职 | Cízhí |
Từ chức |
2. | 吃惊 | Chījīng |
Ngạc nhiên |
3. | 趁 | Chèn |
Nhân lúc |
4. | 经验 | Jīngyàn |
Kinh nghiệm |
5. | 丰富 | Fēngfù |
Phong phú |
6. | 积累 | Jīlěi |
Tích lũy |
7. | 克服 | Kèfú |
Khắc phục |
3. Ngữ pháp cơ bản
3.1 。。。大吃一惊:…ngạc nhiên (cách nói khác của từ 吃惊)
Vd: 这件事真让大家大吃一惊。
Việc này khiến mọi người hết sức ngạc nhiên.
3.2 又不是。。。:(nhấn mạnh)Cũng không phải…
Vd: 又不是永远不回来。
Cũng không phải là mãi mãi không quay về
3.3 怪不得。。。: Cách nói thể hiện sự ngộ ra gì đó ( chả trách gì, thảo nào)
Vd: 怪不得总是看见你扒在桌子上睡觉。
Thảo nào toàn thấy anh nằm ra bàn ngủ.
4.Hội thoại
Hội thoại 1:
男: 小宋昨天辞职了,真让我们大吃一惊。他可真是想干什么就干什么呀!
Xiǎo sòng zuótiān cízhíle, zhēn ràng wǒmen dàchīyījīng. Tā kě zhēnshi xiǎng gànshénme jiù gànshénme ya! |
Hôm qua anh Tống từ chức rồi, thật là bất ngờ mà. Anh ấy thật là thích làm gì thì làm.
|
女: 这你就不懂了,人家想趁年经出国学习,丰富自己的知识,多见见世面。
Zhè nǐ jiù bù dǒngle, rénjiā xiǎng chèn nián jīng chūguó xuéxí, fēngfù zìjǐ de zhīshì, duō jiàn jiàn shìmiàn. |
Cậu chả hiểu gì cả, anh ấy là muốn nhân lúc còn trẻ đi du học nước ngoài, tích lũy kiến thức, quan sát thế giới .
|
男: 可是他这一走,父母、爱人、孩子怎么办呢?
Kěshì tā zhè yī zǒu, fùmǔ, àirén, háizi zěnme bàn ne? |
Nhưng anh ấy mà đi thì bố mẹ vợ con anh ấy làm thế nào?
|
女: 又不是一辈子都不回来了,只不过几年的时间,就克服一下呗!
Yòu bùshì yībèizi dōu bù huíláile, zhǐ bùguò jǐ nián de shíjiān, jiù kèfú yīxià bei! |
Cũng chả phải đi cả đời không về, chỉ là vài năm thôi rồi cũng qua.
|
Hội thoại 2:
女: 你最近好像没什么精神,是不是病了?
Nǐ zuìjìn hǎoxiàng méishénme jīngshén, shì bùshì bìngle? |
Cậu nhìn dạo này không tốt lắm, bệnh à?
|
男: 别提了。我家楼上刚搬来一位新邻居,每天晚上总是很晚才回家,而且走路的声音特别大。
Biétíle. Wǒjiā lóu shàng gāng bān lái yī wèi xīn línjū, měitiān wǎnshàng zǒng shì hěn wǎn cái huí jiā, érqiě zǒulù de shēngyīn tèbié dà. |
Đừng nhắc đến nữa. Có một hàng xóm mới chuyển đến tầng của tôi, ngày nào cũng tối muộn mới về nhà, đi lại còn rõ là ồn.
|
女: 怪不得这几天总看见你趴在桌上睡觉呢!晚上休息不好,第二天上班怎么能有精神呢?
Guàibùdé zhè jǐ tiān zǒng kànjiàn nǐ pā zài zhuō shàng shuìjiào ne! Wǎnshàng xiūxí bù hǎo, dì èr tiān shàngbān zěnme néng yǒu jīngshén ne? |
Chả trách mấy hôm nay toàn thấy cậu nằm ngủ trên bàn! Buổi tối ngủ không ngon, hôm sau lấy đâu ra sức đi làm.
|
男: 我最近正忙着搬家,看来邻居比房子更重要。真让人头疼啊!
Wǒ zuìjìn zhèng mángzhe bānjiā, kàn lái línjū bǐ fáng zǐ gēng zhòngyào. Zhēn ràng rén tóuténg a! |
Dạo này tôi cũng bận chuyển nhà, xem ra tìm hàng xóm còn quan trọng hơn cả tìm phòng. Thật là đau đầu à!
|
女: 找房子我比你有经验,我陪你一起找吧!
Zhǎo fángzi wǒ bǐ nǐ yǒu jīngyàn, wǒ péi nǐ yīqǐ zhǎo ba! |
Tôi có kinh nghiệm tìm nhà lắm đấy, để tôi tìm với cậu.
|
Hội thoại 3:
男: 这个问题现在只有你能解决。
Zhège wèntí xiànzài zhǐyǒu nǐ néng jiějué. |
Việc này chỉ có cậu mới giải quyết được thôi.
|
女: 你以为我不想吗?我比你还着急呢。
Nǐ yǐwéi wǒ bùxiǎng ma? Wǒ bǐ nǐ hái zhāojí ne. |
Cậu nghĩ tôi không muốn à? Tôi còn gấp hơn cả cậu nữa cơ.
|
男: 那还等什么呢?快点儿啊!
Nà hái děng shénme ne? Kuài diǎn er a! |
Thế cậu còn đợi cái gì? Nhanh làm đi.
|
女: 这也不是我想解决就解决的,我也得请示领导啊!
Zhè yě bùshì wǒ xiǎng jiějué jiù jiějué de, wǒ yě dé qǐngshì lǐngdǎo a! |
Đây đâu phải là việc tôi muốn làm là làm được đâu, tôi cũng phải xin chỉ thị cấp trên.
|
Trên đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung tình huống và hội thoại tiếng Trung ngắn chủ đề giao tiếp trong công ty. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt và hiệu quả hơn.
Xem thêm |
MỜI ĐỒNG NGHIỆP, KHÁCH HÀNG ĐI ĂN