096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Tiếng Trung chủ đề Giao tiếp đồng nghiệp trong cuộc họp

Để học tiếng Trung hiệu quả, chúng ta nên học theo chủ đề và tình huống giao tiếp cụ thể. Hiểu được điều đó, Trung tâm tiếng Trung Thượng Hải đã tổng hợp các chủ đề giao tiếp hằng ngày nhằm giúp các bạn nâng cao kĩ năng nói. Hôm nay chúng ta đến với chủ đề giao tiếp đồng nghiệp trong tiếng Trung khi tham gia cuộc họp nhé!

1. MẪU CÂU CƠ BẢN

 

1. 会议几点开始?

Huì yì jǐ diǎn kāi shǐ?

Cuộc họp mấy giờ bắt đầu?
2. 资料准备好了吗?

Zī liào zhǔn bèi hǎo le ma?

Tài liệu đã chuẩn bị xong hết chưa ?
3. 你存在哪个文件夹里了?
Nǐ cún zài nǎ gè wén jiàn jiā lǐ le?
Anh lưu vào tệp nào vậy ?
4. 我的电脑出问题了, 你能不能过来帮我看一下?
Wǒ de diàn nǎo chū wèn tí le, nǐ néng bù néng guò lái bāng wǒ kàn yí xià?
Máy tính của tôi có vấn đề rồi, anh có thể qua xem giúp tôi được không?
5. 文件打不开, 你过来看看怎么回事?
Wén jiàn dǎ bù kāi , nǐ guò lái kàn kàn zěn me huí shì?
Tài liệu không mở được, anh qua xem xem ra làm sao?
6. 材料我放在桌子上, 你拿去复印一下。
Cái liào wǒ fàng zài zhuōzi shàng , nǐ ná qù fù yìn yí xià .
Tài liệu tôi để trên bàn, cô mang đi phô tô nhé。
7. 你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来?
Nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái ?
Cô có thể in giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không?
8. 能不能帮我泡一杯茶?
Néng bù néng bāng wǒ pào yī bēi chá?
Có thể pha giúp tôi một tách trà không ?
9. 经理正在开会, 请您到接待处稍等一会儿。
Jīng lǐ zhèng zài kāi huì , qǐng nín dào jiē dài chù shāo děng yí huìr .
Giám đốc đang họp, mời ông tới phòng chờ đợi một lát ạ.
10. 你需要帮忙吗?
Nǐxūyào bāng máng ma?
Cậu có cần giúp không ?
11. 今天下班后,一起去吃饭好吗?

Jīntiān xiàbān hòu, yīqǐ qù chīfàn hǎo ma?

Hôm nay tan làm xong, cùng đi ăn không?
12. 经理在吗?我要把资料交给他。

Jīnglǐ zài ma? Wǒ yào bǎ zīliào jiāo gěi tā.

Giám đốc có đây không? Tôi có tư liệu cần giao cho ông ấy.
13. 谢谢你的帮忙,没有你我就不知道该怎么办?

Xièxiè nǐ de bāngmáng, méiyǒu nǐ wǒ jiù bù zhīdào gāi zěnme bàn?

Cảm ơn cậu đã giúp, không có cậu tôi không biết phải làm sao cả?
14. 你怎么现在才来?经理再找你啊。

Nǐ zěnme xiànzài cái lái? Jīnglǐ zài zhǎo nǐ a.

Sao bây giờ cậu mới tới? Sếp đang tìm cậu kia kìa.
15. 今天堵车,所以才迟到。

Jīntiān dǔchē, suǒyǐ cái chídào.

Hôm nay kẹt xe nên mới đến muộn.


2. TỪ VỰNG

 

同事 Tóngshì Đồng nghiệp
办公室 Bàngōngshì Phòng làm việc
经理 Jīnglǐ Giám đốc
上班 Shàngbān Đi làm
下班 Xiàbān Tan làm
迟到 Chídào Đến muộn
工作计划 Gōngzuò jìhuà Kế hoạch công tác
开会 Kāihuì Họp
出差 Chūchāi Đi công tác
加班 Jiābān Tăng ca
开夜车 Kāiyèchē Tăng ca/ làm suốt đêm

帮忙 Bāngmáng Giúp đỡ
文件夹 Wénjiàn jiā Thư mục
电脑 Diànnǎo Máy tính
死机 Sǐjī Chết máy
复印 Fùyìn Photo
打印 Dǎyìn In
讨论 Tǎolùn Thảo luận, nói chuyện
储存卡 Chúcún kǎ Thẻ nhớ
推迟 Tuīchí Lùi lại, trì hoãn
Cún Lưu trữ


3. NGỮ PHÁP


3.1 能不能帮我。。。?:
Có thể giúp tôi… không?

Vd : 你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来?

Nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái ?

Cô có thể phô tô giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không?

Vd: 能不能帮我泡一杯茶?

Néng bù néng bāng wǒ pào yī bēi chá?

Có thể pha giúp tôi một tách trà không ?

3.2 。。。准备好了吗?:Đã chuẩn bị xong… chưa?

Vd : 资料准备好了吗?

Zī liào zhǔn bèi hǎo le ma?

Tài liệu đã chuẩn bị xong hết chưa ?

3.3 把。。。复印/打印出来:In/ photo… ra

Vd : 你能不能帮我把储存卡里的文件打印出来?

Nǐ néng bù néng bāng wǒ bǎ chǔ cún kǎ lǐ de wén jiàn dǎ yìn chū lái ?

Cô có thể in giúp tôi tài liệu trong thẻ nhớ này được không?

4. HỘI THOẠI


Hội thoại 1: 
女:李冰,明天上午8 点半在会议室集合,别忘了。

Lǐbīng, míngtiān shàngwǔ 8 diǎn bàn zài huìyì shì jíhé, bié wàngle.

Lí Băng, ngày mai 8 rưỡi đến tập trung ở phòng họp nhé, đừng quên đấy.
男:8点半?不是8点吗?

8 Diǎn bàn? Bùshì 8 diǎn ma?

8 rưỡi? Không phải là 8 giờ à?
女:老板说推迟了半个小时了,你还不知道吗?

Lǎobǎn shuō tuīchíle bàn gè xiǎoshíliǎo, nǐ hái bù zhīdào ma?

Sếp bảo lùi lại nửa tiếng cậu không biết à?
男:是吗?我一点儿也不知道。

Shì ma? Wǒ yīdiǎn er yě bù zhīdào.

Vậy à? Tôi không biết gì cả.

Hội thoại 2:
女:小刘,你来看看,这电脑又怎么样?

Xiǎo liú, nǐ lái kàn kàn, zhè diànnǎo yòu zěnme yàng?

Tiểu Lưu cậu xem này, cái máy tính này lại sao rồi?
男:好像是死机了。

Hǎoxiàng shì sǐjīle.

Chắc là hỏng rồi.
女:怎么总死机呢?是不是因为有病毒啊?

Zěnme zǒng sǐjī ne? Shì bùshì yīnwèi yǒu bìngdú a?

 Sao hỏng suốt thế? Hay có vi-rút ?
男:不是,是电脑都买好几年了,太旧了。

Bùshì, shì diànnǎo dōu mǎi hǎojǐ niánle, tài jiùle.

Không phải đâu, là do mua lâu rồi cũ rồi.
女:赶紧换一台新的吧,多影响工作呀!

Gǎnjǐn huàn yī táixīn de ba, duō yǐngxiǎng gōngzuò ya.

Thế mau mua cái mới đi, thật là ảnh hưởng đến công việc.

Hội thoại 3:
女:外面阴天了,马上要下雨了。

Wàimiàn yīn tiānle, mǎshàng yào xià yǔle.

Trời âm u rồi chắc sắp mưa.
男:糟了,我没带雨伞啊。

Zāole, wǒ méi dài yǔsǎn a.

Thôi chết tôi không mang ô rồi.
女:没事儿,我可以把我的伞借你。

Méishì er, wǒ kěyǐ bǎ wǒ de sǎn jiè nǐ.

Không sao tôi cho cậu mượn của tôi.
男:那你怎么办?

Nà nǐ zěnme bàn?

Thế còn cậu?
女:我办公室里还有一把。

Wǒ bàngōngshì lǐ hái yǒuyī bǎ.

 Tôi vẫn còn cái nữa trong văn phòng.

Hội thoại 4:

男:下班我们去吃“必胜客”,怎么样?

Xiàbān wǒmen qù chī “bìshèngkè”, zěnme yàng?

Tan làm mình đi “Pizza Hut” đi?
女:我有点吃够了。

Wǒ yǒudiǎn chī gòule.

Tôi hơi ngán rồi.
男:那你想吃什么啊?

Nà nǐ xiǎng chī shénme a?

Thế cậu muốn ăn gì?
女:最好是中国小吃。

Zuì hǎo shì zhōngguó xiǎochī.

Tốt nhất là ăn mấy món ăn nhẹ Trung Quốc  đi.

Hội thoại 5:
女:早点儿休息吧,明天再写。

Zǎodiǎn er xiūxí ba, míngtiān zài xiě.

Nghỉ ngơi đi, mai lại viết tiếp.
男:不行啊,这份材料明天经理要看。

Bùxíng a, zhè fèn cáiliào míngtiān jīnglǐ yào kàn.

Không được đâu, chỗ tài liệu này mai sếp muốn xem.
女:看来你得开夜车了。

Kàn lái nǐ dé kāiyèchēle.

Xem ra cậu phải làm thâu đêm rồi.
男:没办法!

Méi bànfǎ!

Còn cách nào đâu.

Hội thoại 6:

 

A:咱们下周开会前先见一面。我有些想法想和你交换一下。

Zánmen xià zhōu kāihuì qián xiān jiàn yīmiàn. Wǒ yǒuxiē xiǎngfǎ xiǎng hé nǐ jiāohuàn yīxià.

Trước buổi họp vào tuần sau, chúng ta gặp mặt nhau một chút. Tôi có vài ý tưởng muốn trao đổi với cậu.
B:没问题。我不太忙。对我来说任何时间都行。

Méi wèntí. Wǒ bù tài máng. Duì wǒ lái shuō rènhé shíjiān dōu xíng.

Không vấn đề. Tôi không bận lắm, bất cứ lúc nào cũng được.
A:那好,咱们就下星期一下午见。三点左右如何?

Nà hǎo, zánmen jiù xià xīngqí yīxiàwǔ jiàn. Sān diǎn zuǒyòu rúhé?

Vậy được, chiều thứ 2 tuần sau chúng ta gặp nhau, khoảng 3h có được không?
B:行,我在本子上记一下。

Xíng, wǒ zài běnzi shàng jì yī xià.

Được, để tôi ghi lại vào sổ.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Xem thêm

KHẨU NGỮ DÙNG TRONG NHÀ HÀNG

PHỎNG VẤN XIN VIỆC

MẪU CÂU THƯỜNG GẶP KHI XUẤT NHẬP CẢNH

HỘI THOẠI ĐI SIÊU THỊ

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

chuong
lịch khai giảng