096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Câu liên động

1. Khái niệm

  • Câu liên động là câu mà vị ngữ của nó do hai hay nhiều động từ cấu thành. Các động từ trong câu liên động có chung một chủ ngữ, thứ tự của các động từ là cố định không thể thay đổi.
  • Cấu trúc câu liên động: S + V1 + (O1)  + V2 + (O2) + V3+ (O3)……

Ví dụ:

他出门去超市买东西。

Tā chūmén qù chāoshì mǎi dōngxī.

Anh ấy ra ngoài đến siêu thị mua đồ.

  • Trong ví dụ trên có động tác “出门” 、“去超市”và“买东西”xảy ra liên tiếp, thứ tự của các động tác không thể thay đổi.

2. Các loại câu liên động

2.1 Biểu thị nhiều hành động, tình huống xảy ra liên tục hoặc trước sau. Khi hành động sau diễn ra, hành động trước đã kết thúc

Ví dụ:

他请假回家探望父母。

Tā qǐngjià huí jiā tànwàng fùmǔ.

Anh ấy xin nghỉ phép về quê thăm bố mẹ.

  • Ở ví dụ trên có 3 hành động “请假” 、“回家” và “探望” xảy ra liên tiếp, sau khi hành động trước kết thúc, hành động sau mới xảy ra

2.2 Động từ phía trước biểu thị hành động, động từ phía sau biểu thị mục đích của hành động

Ví dụ:

1. 我去超市买东西。

Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī.

Tôi đi siêu thị mua đồ.

  • “去超市” biểu thị hành động, “买东西” biểu thị mục đích của hành động .

2. 他去银行取钱。

Tā qù yínháng qǔ qián.

Anh ấy đến ngân hàng rút tiền.

  • “去银行” biểu thị hành động, “取钱” biểu thị mục đích của hành động .

2.3 Động tác phía trước biểu thị cách thức, phương thức của động tác phía sau

Ví dụ:

1. 他低着头沉思往事。

Tā dī zhe tóu chénsī wǎngshì.

Anh ấy cúi đầu trầm tư suy nghĩ chuyện cũ.

  • “低着头沉” là cách thức hành động “沉思”

2. 他坐飞机去上海。

Tā zuò fēijī qù ShàngHǎi.

Cậu ta đi máy bay đến Thượng Hải.

  • “坐飞机” là cách thức hành động “去”

2.4 Hai động từ có ý nghĩa như nhau xuất hiện liên tiếp, động từ phía trước thể hiện ý khẳng định, động từ phía sau thể hiện ý phủ định, có tác dụng làm rõ, nhấn mạnh vấn đề

Ví dụ:

他俩站着不动。

Tā liǎ zhànzhe bù dòng.

Bọn họ đứng yên không động đậy.

  • “站”và “不动”Có ý nghĩa như nhau, có tác dụng nhấn mạnh

2.5 Tính trạng sau là kết quả của động tác phía trước

Ví dụ:

这件事想起来心烦。

Zhè jiàn shì xiǎng qǐlái xīnfán.

Cứ nghĩ đến chuyện này là phiền lòng.

  • “心烦”là kết quả của việc “想”

Xem thêm

PHÂN BIỆT 一点儿 、有一点儿、一些、一 下儿

PHÂN BIỆT 的、得、地

PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG “能” VÀ “可以” 

BA CÁCH DÙNG CỦA “自己”

PHÂN BIỆT KHU BIỆT TỪ VÀ TÍNH TỪ

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

chuong
lịch khai giảng