096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Phân biệt cách sử dụng “能” và “可以”

Ở bài trước, chúng ta đã học phân biệt cách dùng của “想” & “要. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn tiếp tục tìm hiểu sự khác nhau giữa “能” và “可以”nhé!

/Néng/ 可以 /Kěyǐ/

Thể hiện có đủ năng lực và điều kiện thực hiện hành động.

Ví dụ:

1. 他能用汉语跟中国人交流。

Tā néng yòng hànyǔ gen zhōngguó rén jiāoliú.

Anh ấy có thể giao tiếp với người Trung bằng tiếng Trung.

2. 今晚你能去玩儿吗?

Jīn wǎn nǐ néng qù wánr ma?

Tối nay bạn có thể đi chơi không?

Thể hiện sự xin phép và cho phép thực hiện hành động.

Ví dụ:

1. 我可以试试这件衣服吗?

Wǒ kěyǐ shì shi zhè jiàn yīfú ma?

Tôi có thể thử bộ quần áo này không?

2. 你可以走了。

Nǐ kěyǐ zǒule.

Anh có thể đi được rồi.

 

“能” có thể dùng với từ chỉ mức độ để nhấn mạnh một khả năng.

Ví dụ:

他很能写,一写就十几篇。

Tā hěn néng xiě, yī xiě jiù shí jǐ piān.

Anh ấy viết rất được, hễ viết là mười mấy bài.

“可以” không dùng được với từ chỉ mức độ

Ví dụ:

Không thể nói:

他很可以写,一写就十几篇。

Tā hěn kěyǐ xiě, yī xiě jiù shí jǐ piān.

Thể hiện một suy đoán , ước đoán về việc gì đó.

Ví dụ:

现在是高峰,他不能来了。

Xiànzài shì gāofēng, tā bùnéng láile.

Bây giờ là giờ cao điểm, anh ấy không thể đến rồi.

Không mang nghĩa suy đoán, ước đoán.

Ví dụ:

Không thể nói:

现在是高峰,他不可以来了。

Xiànzài shì gāofēng, tā bù kěyǐ láile.

Không thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ:

Không thể nói:

这样做能。

Zhèyàng zuò néng.

Có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.

Ví dụ:

这样做可以。

Zhèyàng zuò kěyǐ.

Làm như vậy cũng được.

Không thể dùng để khen.

Ví dụ:

Không thể nói:

这个人很能啊。

Zhège rén hěn néng a.

Có thể dùng để khen tốt, hay.

Ví dụ:

这个人很可以啊。

Zhège rén hěn kěyǐ a

Người này rất được đấy chứ.

“不能” thể hiện không đủ năng lực, điều kiện để thực hiện hành động.

Ví dụ:

他不能帮助你。

Tā bùnéng bāngzhù nǐ.

Anh ấy không thể giúp bạn.

 

“不能” thể hiện sự không cho phép làm gì đó.

Ví dụ:

这里是诊室,你不能进去?

Zhèlǐ shì zhěnshì, nǐ bùnéng jìnqù?

Đây là phòng khám, anh không được phép vào.

 

Các bạn đã biết phân biệt 能 và 可以 rồi phải không nào? Chúc các bạn học tiếng Trung thật hiệu quả!

Xem thêm

CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG VỚI 被

BỔ NGỮ KẾT QUẢ

BỔ NGỮ TRÌNH ĐỘ

ĐỘNG TỪ LY HỢP

chuong
lịch khai giảng