096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Hội thoại tiếng trung: giao tiếp trong công ty (Phần 3)

Trong bài viết này, Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học tiếng Trung chủ đề giao tiếp trong công ty trong loạt bài viết Học tiếng trung qua tình huống. Hãy cùng học để có thể tự tin cùng đồng nghiệp nói chuyện và chia sẻ trong công việc nhé!

1. Mẫu câu cơ bản

 

1 听说小刘要当经理了。

Tīng shuō xiǎo liú yào dāng jīnglǐle.

Nghe nói tiểu Lưu sắp được làm giám đốc rồi.
2 他真没白努力啊。

Tā zhēn méi bái nǔlì a.

Thật không phí công cố gắng.
3 他特别受大家的欢迎。

Tā tèbié shòu dàjiā de huānyíng.

Anh ấy rất được mọi người yêu mến.
4 只有付出才能得到回报。

Zhǐyǒu fùchū cáinéng dédào huíbào.

Chỉ có cố gắng mới được đền đáp.
5 他自身条件好,又有能力。

Tā zìshēn tiáojiàn hǎo, yòu yǒu nénglì.

Bản thân anh ấy điều kiện tốt, lại có năng lực.
6 咱们一起努力吧。

Zánmen yīqǐ nǔlì ba.

Chúng ta cùng nhau cố gắng nhé.
7 听说他当上你们公司的经理了?

Tīng shuō tā dāng shàng nǐmen gōngsī de jīnglǐle?

Nghe nói anh ấy được làm giám đốc ở công ty anh rồi hả?
8 你们什么时候结婚?

Nǐmen shénme shíhòu jiéhūn?

Hai bạn bao giờ thì kết hôn?

 2. Từ vựng

 

1. 经理 Jīnglǐ Giám đốc
2. 努力 Nǔlì Nỗ lực
3. 欢迎 Huānyíng Ưa thích
4. 付出 Fùchū Cho đi, bỏ ra ( công sức)
5. 回报 Huíbào Đền đáp
6. 条件 Tiáojiàn Điều kiện
7. 能力 Nénglì Năng lực
8. 领导 Lǐngdǎo Lãnh đạo, cấp trên
9. 同志 Tóngzhì Đồng nghiệp
10. 结婚 Jiéhūn Kết hôn

3. Ngữ pháp cơ bản

 

没白努力。。。: thể hiện sự không uổng phí, làm gì đó có kết quả

 

VD:

他这么听话,看来我没白说。

Tā zhème tīnghuà, kàn lái wǒ méi bái shuō

Anh ấy nghe lời quá, xem ra tôi nói không phí công.

受。。。的欢: nhận được sự ưa chuộng, yêu thích của ai

 

VD:

这种产品很受市场的欢迎。

Zhè zhǒng chǎnpǐn hěn shòu shìchǎng de huānyíng.

Sản phẩm này rất được thị trường ưa chuộng.

Câu chữ 把:

Chủ ngữ + 把+  tân ngữ+ động từ….

 

Vd: 他把钱还给我了。

Tā bǎ qián hái gěi wǒle

Anh ấy đem tiền trả tôi rồi.

只有。。。才: chỉ có…mới

 

Vd: 只有认真学习才能学好汉语。

Zhǐyǒu rènzhēn xuéxí cáinéng xuéhǎo hànyǔ

Chỉ có học mới có thể học giỏi tiếng Trung.

只要。。。就: chỉ cần…là/sẽ

 

Vd: 只要你来,我就等。

Zhǐyào nǐ lái, wǒ jiù děng

Chỉ cần anh đến, em sẽ đợi

越来越 + tính từ: biểu thị mức độ tăng tiến ,càng ngày càng..

 

Vd: 她越来越漂亮。

Tā yuè lái yuè piàoliang.

Cô ấy càng ngày càng xinh.

4. Hội thoại

Hội thoại 1:

 

男: 听说小刘要当经理了,他真是没白努力呀!

Tīng shuō xiǎo liú yào dāng jīnglǐle, tā zhēnshi méi bái nǔlì ya!

Nghe nói tiểu Lưu sắp lên làm giám đốc rồi, thật không phí công cố gắng.
女: 可不是,他自身条件很好,还经常帮助领导和同事干活,特别受大家欢迎。

Kě bùshì, tā zìshēn tiáojiàn hěn hǎo, hái jīngcháng bāngzhù lǐngdǎo hé tóngshì gān huó, tèbié shòu dàjiā huānyíng.

Còn phải nói, điều kiện bản thân cậu ấy tốt, còn hay giúp đỡ lãnh đạo với đồng nghiệp, ai cũng thích cậu ấy hết
男: 看来只有付出才能得到回报,我们一起努力吧。

Kàn lái zhǐyǒu fùchū cáinéng dédào huíbào, wǒmen yīqǐ nǔlì ba.

Xem ra chỉ có nỗ lực cố gắng mới được đền đáp, chúng ta cũng cố đi.
女: 好,只要我们肯努力,我相信咱俩的日子会越过越好的。

Hǎo, zhǐyào wǒmen kěn nǔlì, wǒ xiāngxìn zán liǎng de rìzi huì yuèguò yuè hǎo de.

Được đấy, chỉ cần chúng ta cố gắng, thì cuộc sống sau này chắc chắn sẽ tốt đẹp thôi。
Hội thoại 2:

 

男:最近怎么没看见小张?听说他当上你们公司的经理了?

Zuìjìn zěnme méi kànjiàn xiǎo zhāng? Tīng shuō tā dāng shàng nǐmen gōngsī de jīnglǐle?

Sao dạo này không thấy anh Trương ? Nghe nói đã lên làm sếp chỗ cậu rồi phải không?
女:是啊。他都把公司当成家了。我们一星期才能见上了一面。这样也好,省的吵架了。

Shì a. Tā dōu bǎ gōngsī dàngchéng jiāle. Wǒmen yī xīngqí cáinéng jiàn shàngle yīmiàn. Zhèyàng yě hǎo, shěng de chǎojiàle.

Phải. Giờ anh ấy coi công ty làm nhà luôn rồi. Cả một tuần mà chúng tôi gặp nhau có một lần. Mà cũng tốt, đỡ phải cãi nhau.
男:这可就是你的不对啦,你应该多关心关心他。听说小李和小王下个月就结婚了,你们什么时候有消息呢?

Zhè kě jiùshì nǐ de bùduì la, nǐ yīnggāi duō guānxīn guānxīn tā. Tīng shuō xiǎo lǐ hé xiǎo wáng xià gè yuè jiù jiéhūnle, nǐmen shénme shíhòu yǒu xiāoxī ne?

Thế là cậu không được nha, phải quan tâm anh ấy nhiều vào. Nghe nói tiểu Lí với tiểu Vương sắp cưới, thế 2 người định bao giờ?
女:唉! 这是很遥远的事情啊。现在工作最重要,其他的事以后再说吧。

Āi! Zhè shì hěn yáoyuǎn de shìqíng a. Xiànzài gōngzuò zuì zhòngyào, qítā de shì yǐhòu zàishuō ba.

Ài! Còn lâu mới tới. Bây giờ công việc là quan trọng nhất, những chuyện khác về sau hãy bàn.
Hội thoại 3:

男:老李,新买的羊毛衫吗?不错,显得年轻。

Lǎo lǐ, xīn mǎi de yáng máo shān ma? Bùcuò, xiǎndé niánqīng

Cô Lí , áo len mới mua ạ? Đẹp đấy ạ, nhìn rất trẻ trung.
女:都这岁数了,还年轻什么?明年就退休了。

Dōu zhè suìshule, hái niánqīng shénme? Míngnián jiù tuìxiūle.

Đều đã lớn tuổi rồi, còn trẻ trung gì nữa? Năm sau là về hưu rồi.
男:你明年55 了吗?真不像啊!最多也就40.

Nǐ míngnián 55 le ma? Zhēn bù xiàng a! Zuìduō yě jiù 40.

Cô năm sau đã 55 rồi á? Không giống tí nào! Nhiều nhất là 40 thôi.
女:你的嘴就是甜,快好好儿工作吧。

Nǐ de zuǐ jiùshì tián, kuài hǎohǎo er gōngzuò ba.

Cậu thật là dẻo miệng, thôi nhanh làm việc đi.
Hội thoại 4:

男:怎么了?今天脸色这么差,不开心吗?

Zěnmeliǎo? Jīntiān liǎnsè zhème chà, bù kāixīn ma?

Sao thế? Hôm nay nhìn sắc mặt không tốt, không vui hả?
女:昨天晚上下班回家,手机被偷了,里面还有很多重要的电话号码呢!

Zuótiān wǎnshàng xiàbān huí jiā, shǒujī bèi tōule, lǐmiàn hái yǒu hěnduō chóng yào de diànhuà hàomǎ ne!

Hôm qua tan làm về nhà, di động bị trộm mất, trong ấy có nhiều số điện thoại quan trọng lắm!
Hội thoại 5:

 

男:周末又不能出去玩儿了。

Zhōumò yòu bùnéng chūqù wán erle.

Cuối tuần lại không đi chơi được rồi.
女:为什么呀?

Wèishéme ya?

Sao thế?
男:我们单位临时决定加班。

Wǒmen dānwèi línshí juédìng jiābān.

Công ty tôi vừa quyết định tăng ca.
女:那只能改天了,你这个大工程师可真忙啊!

Nà zhǐ néng gǎitiānle, nǐ zhège dà gōngchéng shī kě zhēn máng a!

Vậy thì đổi ngày khác thôi, cậu là kiến trúc sư bận thật đấy.
男:我也没办法呀,只能服从领导安排。

Wǒ yě méi bànfǎ ya, zhǐ néng fúcóng lǐngdǎo ānpái.

Tôi cũng chịu thôi, chỉ có thể nghe lệnh sếp.
Hội thoại 6:

男:你和老板说工资的事情了吗?

Nǐ hé lǎobǎn shuō gōngzī de shìqíngle ma?

Cậu nói với ông chủ về tiền lương chưa?
女:说了,他不说同意也不说不同意,你说可怎么办啊?

Shuōle, tā bù shuō tóngyì yě bù shuō bu tóngyì, nǐ shuō kě zěnme bàn a?

Nói rồi, nhưng ông ấy không nói đồng ý cũng chả nói không đồng ý, cậu nói xem nên làm thế nào?
Hội thoại 7:

 

男:怎么一个人在这儿喝咖啡?

Zěnme yīgè rén zài zhè’er hē kāfēi?

Sao lại ngồi đây uống cà phê một mình thế.
女:办公室里人太多,我想安静一下。

Bàngōngshì lǐ rén tài duō, wǒ xiǎng ānjìng yīxià.

Người trong văn phòng nhiều quá, tôi muốn yên tĩnh một chút.
男:在开会吗?

Zài kāihuì ma?

Đang họp à?
女:不是,小李的大学同学来了。

Bùshì, Xiǎo lǐ de dàxué tóngxué láile

Không phải, là bạn Đại học của tiểu Lí đến chơi.
Hội thoại 8:

 

男:听陈姐说你病了,现在怎么样了?

Tīng chén jiě shuō nǐ bìngle, xiànzài zěnme yàngle?

Nghe chị Trần nói cậu bị ốm, bây giờ sao rồi?
女:好多了,吃完药不发烧了,只是有点头疼,明天就能上班。

Hǎoduōle, chī wán yào bù fāshāole, zhǐshì yǒudiǎn tóuténg, míngtiān jiù néng shàngbān.

Đỡ nhiều rồi, uống thuốc xong thì không sốt nữa, chỉ còn hơi đau đầu, mai là đi làm lại thôi.

    Trên đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung tình huống và hội thoại tiếng Trung ngắn chủ đề giao tiếp trong công ty. Tiếng Trung Thượng Hải hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Trung tốt và hiệu quả hơn.

Xem thêm

GIAO TIẾP TRONG CÔNG TY PHẦN 1

GIAO TIẾP TRONG CÔNG TY PHẦN 2

GIAO TIẾP CÔNG SỞ- GIẢI QUYẾT SAI SÓT CÔNG VIỆC

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

chuong
lịch khai giảng