Bổ ngữ trình độ hay Bổ ngữ trạng thái được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Trung, vì vậy để học tốt tiếng Trung bạn cần phải nắm vững loại bổ ngữ tiếng trung thông dụng này. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học chuyên đề ngữ pháp tiếng trung bổ ngữ trình độ nhé!
1. Định nghĩa
Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) là bổ ngữ dùng “ 得 ”để nối giữa động từ và tính từ.
2. Chức năng
Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái…của một động tác thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra.
3. Cấu trúc
3.1 Dạng khẳng định
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ
Ví dụ:
1. 他跑得很快。
Tā pǎo de hěn kuài. Anh ấy chạy rất nhanh. |
2. 她长得很漂亮。
Tā zhǎng de hěn piàoliang. Cô ấy rất xinh đẹp. |
3. 今天我起得很早。
Jīntiān wǒ qǐ de hěn zǎo. Hôm nay tôi dậy rất sớm. |
4. 你说得对。
Nǐ shuō de duì. Bạn nói đúng. |
3.2 Dạng phủ định
Chủ ngữ + động từ + 得 + 不 + tính từ
Ví dụ:
1. 他长得不帅。
Tā zhǎng de bù shuài. Cậu ấy lớn lên không đẹp trai. |
2. 他学得不好。
Tā xué de bù hǎo. Anh ấy học không tốt. |
3.3 Dạng nghi vấn
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ?
Chủ ngữ + động từ + 得 + tính từ + 吗?
Chủ ngữ + động từ + 得 + 怎么样?
Ví dụ:
1. 他跑得快不快?
Tā pǎo de kuài bùkuài? Cậu ấy chạy có nhanh không? |
3. 她写得怎么样?
Tā xiě de zěnme yàng? Cô ấy viết như thế nào? |
2. 他说得流利吗?
Tā shuō de liúlì ma? Anh ấy nói lưu loát không? |
4. 你唱得好听不好听?
Nǐ chàng de hǎotīng bù hǎotīng? Bạn hát có hay không? |
* Chú ý: Nếu động từ mang tân ngữ thì có 2 cách như sau:
Ví dụ | Cách 1:
Lặp lại động từ Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ |
Cách 2:
Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữ Chủ ngữ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ |
1. Anh ấy viết chữ Hán rất đẹp. | 他写汉字写得很好看。
Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎokàn |
他汉字写得很好看。
Tā hànzi xiě de hěn hǎokàn |
2. Bài tập hôm nay anh ấy làm rất tốt. | 他做今天的作业做得很好。
Tā zuò jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo. |
他今天的作业做得很好。
Tā jīntiān de zuòyè zuò de hěn hǎo. |
3. Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát. | 他说汉语说得很流利。
Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì. |
他 汉语说得很流利。
Tā hànyǔ shuō de hěn liúlì |
4. Phân biệt trạng ngữ và bổ ngữ trạng thái
Ví dụ:
1. 明天他早起 →“早” là trạng ngữ của “起”.
Ngày mai anh ấy dậy sớm.
2. 今天他起得早 →“早”là bổ ngữ trạng thái của “起”.
Hôm nay anh ấy dậy sớm.
– Bổ ngữ trình độ do tính từ đảm nhiệm, đánh giá mức độ của hành động, thường là hành động đã xảy ra.
– Trạng ngữ do tính từ đảm nhiệm, nói rõ trạng thái, phương thức của hành động, thường chỉ động tác thường xuyên xảy ra, sắp xảy ra trong tương lai hoặc có ý khuyên bảo.
5. Bổ ngữ tình thái
– Là một dạng khác của bổ ngữ trình độ.
– Phía sau “得” thường là cụm động từ, đoản ngữ hoặc phân câu ngắn.
– Cấu trúc:
Chủ ngữ + động từ + 得 + cụm động từ / câu
1. 他气得跳起来了。
Tā qì de tiào qǐlái le. Anh ta tức đến nỗi nhảy dựng lên. |
2. 他写汉语写得手也疼了。
Tā xiě hànyǔ xiě de shǒu yě téngle. Cậu ấy viết chữ Hán đến nỗi đau cả tay. |
Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức ngữ pháp bổ ngữ trình độ trong tiếng Trung. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên Tiếng Trung Thượng Hải để học thêm nhiều chủ đề hay và thú vị khác nhé!
Xem thêm |