Trong quá trình học tiếng Trung, đặc biệt là với những bạn thường hay xem phim hoặc show truyền hình của Trung Quốc thì sẽ thắc mắc tại sao có những lúc người Trung Quốc lại nói không giống với những gì mình đã được học trong sách? Đó là bởi vì người Trung Quốc thường hay sử dụng những từ lóng trong khẩu ngữ hàng ngày. Nên hôm nay mình sẽ tổng hợp lại một số các mẫu câu giao tiếp người Trung Quốc thường xuyên sử dụng nhất để các bạn cùng tham khảo!
1. Trong nhiều trường hợp, từ nghi vấn “什么” -> thực tế hay được nói thành “啥”
Trong sách | Thực tế |
你说什么? | 你说啥? |
你干什么 | 你干啥啊? |
有什么事儿你快说啊! | 有啥事儿你快说啊! |
2. Trường hợp “太” + một số các tính từ chỉ tính chất, thuộc tính của người hoặc sự vật + 了 , thực tế hay nói thành “tính từ + 死我了”
- 太热了 -> 热死我了
- 太甜了 -> 甜死我了
- 太累了 -> 累死我了
Ngoài ra trên thực tế người Trung cũng hay nói như “好 + tính từ + 啊!”. Ví dụ: 好热啊、好甜啊、好累啊
3. Trường hợp “不 + động từ + 了” (nghĩa: không (làm gì) nữa, không đâu), trong thực tế sẽ hay nói thành “算了” (thôi, thôi bỏ đi)
VÍ DỤ 1:
A: 明天去海边吗?
Ngày mai đi biển không?
B:不去了,明天要下雨 (trong sách)
Không đi đâu, ngày mai sẽ mưa đấy
B:算了,明天要下雨 (trong thực tế)
Bỏ đi, ngày mai sẽ mưa đấy.
VÍ DỤ 2:
A:你跟她说了吗?
Cậu nói chuyện với cô ấy chưa?
B: 不说了,她不想听我解释。(Trong sách)
Không nói nữa, cô ấy không muốn nghe mình giải thích.
B: 算了,她不想听我解释。(Thực tế)
Thôi bỏ đi, cô ấy không muốn nghe mình giải thích.
4. Trường hợp dùng từ “不是” (không có, không phải) để phủ nhận, trong thực tế thì người Trung Quốc sẽ hay nói thành “哪有” (làm gì có).
VÍ DỤ:
A:昨天你去中国吗?
Hôm qua bạn đi Trung Quốc đúng không?
B:不是 (trong sách)
Không phải.
B:哪有 (trong thực tế)
Làm gì có
5. Trường hợp khen ai đó đáng tin cậy
VÍ DỤ:
- 可以相信 (trong sách) : có thể tin được
“这个减肥茶是可以相信的”
Loại trà giảm béo này có thể tin tưởng được.
- 靠谱 (thực tế) /kào pǔ/: đáng tin cậy
“这个减肥茶很靠谱”
Loại trà giảm béo này rất đáng tin cậy
6. Trường hợp muốn từ chối yêu cầu của ai một cách “phũ phàng”
- Trong sách:不行 (không được )
A: 可以给我你女朋友的电话吗?
Bạn có thể cho tôi số điện thoại của bạn gái bạn được không?
B: 不行
Không được.
- Thực tế: 没门儿 (không có cửa, không đời nào, đừng có mơ)
A: 可以给我你女朋友的电话吗?
Bạn có thể cho tôi số điện thoại của bạn gái bạn được không?
B: – 没门儿
Không đời nào.
7. Trường hợp bạn đang không có tiền
- Trong sách: 钱不够用 (tiền không đủ dùng)
“我这个月钱不够用,下个月我还可以吗?”
Tôi không đủ tiền tiêu vào tháng này, tháng sau tôi trả có được không?
- Từ lóng: 手头紧 (nghèo, bấn, túng thiếu)
“这个月我手头紧,下个月我还可以吗?”
Tháng này tôi túng thiếu quá, tháng sau tôi trả có được không?
Trên đây là những mẫu câu giao tiếp rất thường hay gặp trong tiếng Trung, tuy nhiên trong nhiều trường hợp thì các mẫu câu trong sách cũng được sử dụng rộng rãi trong thực tế, nên lời khuyên của mình là khi học mẫu câu giao tiếp thì các bạn hãy chia đôi thành 2 cột, một cột là mẫu câu trong sách và cột còn lại là trong thực tế để chúng ta có cái nhìn khái quát hơn và cũng biết được thêm nhiều cách nói hơn. Ngoài ra thì đối với việc nâng cao khả năng giao tiếp, việc nghe nhạc, xem phim xem show truyền hình Trung Quốc hay nói chuyện giao lưu với người Trung ngoài đời hay cả trên các mạng xã hội cũng là những phương pháp học vừa nhanh vừa hiệu quả, nên các bạn hãy tận dụng triệt để nhé!
Chúc chặng đường chinh phục tiếng Trung của các bạn sẽ gặt hái được nhiều thành tựu tốt đẹp!
Xem thêm |
TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 2)