Trong cuộc sống chúng ta khó tránh sẽ có lúc phải nhờ người khác giúp đỡ mình. Khi muốn nói: “Bạn có thể giúp tôi không ?” bằng tiếng trung thì sẽ nói như thế nào? Có lẽ phản xạ đầu tiên của chúng ta là nghĩ đến 3 từ “帮、帮助、帮忙” , đều có nghĩa là giúp đỡ. Vậy bạn sẽ chọn từ nào để diễn đạt câu đúng ngữ pháp? Hãy để cô Vũ Thanh – Giám đốc kiêm Giảng viên chính của Trung tâm Tiếng Trung Thượng Hải giúp các bạn phân biệt sự khác nhau trong cách dùng của 3 từ này. Cuối bài học sẽ có một bài tập nhỏ, các bạn hãy hoàn thành đáp án để nắm vững kiến thức của bài học hôm nay nhé!
Bài tập: Điền từ 帮、帮助、帮忙 vào chỗ trống thích hợp
1. 看到别人有困难,当然应该去_______他。
Kàn dào biérén yǒu kùnnán, dāngrán yīnggāi qù ______ tā.
2. “助人为乐”的意思是,把______别人当做快乐。
“Zhùrén wéi lè” de yìsi shì, bǎ ______ biérén dàngzuò kuàilè.
3. 我和玛丽互相_______,她教我英语,我教她汉语。
Wǒ hé Mǎlì hùxiāng ______, tā jiào wǒ yīngyǔ, wǒ jiào tā hànyǔ.
4. 小张,能不能______我一个______?
Xiǎo Zhāng, néng bùnéng______wǒ yīgè______?
5. 你今天可________了我大_______了,真不知道真么感谢你才好。
Nǐ jīntiān kě________le wǒ dà_______le, zhēn bù zhīdào zhēn me gǎnxiè nǐ cái hǎo.
6. 麻烦你_______他。
Máfan nǐ_______tā.
7. 他正在________着我洗碗。
Tā zhèngzài________zhe wǒ xǐ wǎn.
8. A: 你今天能______我一起去吗?
Nǐ jīntiān néng______wǒ yīqǐ qù ma?
B: 对不起,今天我要去给一个朋友______,不能跟你一起去。
Đáp án:
- 帮 hoặc 帮助 ( Cả 2 đều là động từ mang nghĩa là giúp, giúp đỡ )
- 帮助 ( 帮助 là danh từ mang nghĩa: sự giúp đỡ )
- 帮助 ( Chỉ sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau về vật chất lẫn tinh thần )
- 帮忙 ( 帮忙 là động từ li hợp, có thể mang thêm tân ngữ hoặc lượng từ )
- 帮忙 ( 帮忙 là động từ li hợp, có thể mang thêm tân ngữ hoặc lượng từ )
- 帮帮 ( 帮 là từ đơn âm tiết, nên trong câu cầu khiến thường dùng lặp lại 帮帮 )
- 帮 ( Theo sau 帮 có thể có 了,着,过 )
- 帮 – 帮忙 ( Động từ 帮 thể hiện hành động giúp đỡ cụ thể – 帮忙 là động từ li hợp, có thể mang thêm tân ngữ hoặc lượng từ )
CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP TỐT !
Xem thêm |
TỪ VỰNG VỀ HỒ SƠ ỨNG TUYỂN XIN VIỆC
TỪ TRÁI NGHĨA VÀ ĐỒNG NGHĨA TRONG TIẾNG TRUNG
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN