096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Ý nghĩa các con số tiếng Trung

Các bạn có biết, các con số tiếng Trung thân quen mà chúng ta thường xuyên sử dụng lại mang ý nghĩa hết sức thú vị không?

Giải thích ý nghĩa các con số trong tiếng Trung: 9420 là gì? 521 là gì? 520 là gì? 1314 là gì? Hãy cùng tiếng Trung Thượng Hải tìm hiểu nhé!

Bạn đã từng nghe người ta trêu nhau “6677028”. Ở Việt Nam dãy số này không còn gì xa lạ nữa phải không nào? “xấu xấu bẩn bẩn không hay tắm”.

Trong tiếng Trung cũng có kiểu nói lóng như vậy đấy, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem cách mà người Trung Quốc sử dụng các con số để thể hiện những thông điệp riêng như thế nào nhé!

Hãy bắt đầu bằng ý nghĩa của từng con số

 

Số 0 líng ~  nín, nǐ bạn, anh, chị…
Số 1 Yīyāo ~  nǐ

~  yào

bạn, anh, chị…

muốn

Số 2 èr ~  ài yêu
Số 3 sān ~  xiǎng

~  shēng

nhớ

sinh, đời

Số 4 ~  sǐ

~  shì

~  sī

tử, chết

là, thế gian, đời người

tư (tương tư)

Số 5 ~  wǒ tôi, anh, em
Số 6 liù ~  lù lộc
Số 7 ~  qīn hôn
Số 8 ~  fā

~  bào

~  bàn

~  ba

phát (phát tài phát lộc)

ôm

ở bên

đi, nhé

Số 9 jiǔ ~  jiǔ

~  qiú

~  jiù

~  shǒu

vĩnh cửu

cầu mong

chính (là)

tay

Dưới đây là một số dãy số hay được dùng, bạn có thể tham khảo

   520,521  = 我爱你 :wǒ ài nǐ: Anh yêu em

   2013 = 爱你一生 :ài nǐ yīshēng: cả đời yêu em

   9420 = 就是爱你: jiù shì ài nǐ: Chính là yêu anh (em)

   940 = 就是你 :Jiù shì nǐ : Chính là em

   902535 = 求你爱我想我: Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ: Mong anh yêu em nhớ em

   82475 = 被爱是幸福 :Bèi ài shì xìngfú: Được yêu là hạnh phúc

   34760 = 相思只为你: Xiāngsī zhǐ wèi nǐ: Tương tư chỉ vì em

   9089 = 求你别走 :Qiú nǐ bié zǒu: Mong (anh) em đừng đi

   930   = 好想你 :Hǎo xiǎng nǐ: rất nhớ em

   9494  =  就是就是: jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy

   837    = 别生气  :Bié shēngqì: Đừng giận

   918    =  加油吧 :Jiāyóu ba: Cố gắng lên

   7456   = 气死我啦 : Qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được

   860     = 不留你 :Bù liú nǐ: không níu kéo anh

   8074   =  把你气死 :Bǎ nǐ qì sǐ: Làm (anh) em tức điên

   8006   = 不理你了 :Bù lǐ nǐle: Không quan tâm em nữa

   825     = 别爱我 :Bié ài wǒ: Đừng yêu anh (em)

   8013 = 伴你一生 :Bàn nǐ yīshēng: Bên em cả đời

   1314 = 一生一世: yì shēng yí shì: Trọn đời trọn kiếp

   987  = 对不起: Duìbùqǐ: Xin lỗi

   886   = 拜拜啦: Bài bài lā: Tạm biệt

   88   = Bye Bye:Tạm biệt

   9696  = 好了好了 :Hǎole hǎole được rồi được rồi

   95    = 救我 Jiù wǒ: Cứu anh (em)

   758   = 亲我吧 : Qīn wǒ ba    Hôn anh (em) đi

   51770 = 我要亲亲你:  Wǒ yào qīnqīn nǐ  :  Anh muốn hôn em

   555  = 呜呜呜 :wū wū wū: hu hu hu

   898  = 分手吧 :Fēnshǒu ba: chia tay đi

Các bạn thấy các con số có ý nghĩa hay và thú vị không ạ? Hãy lưu lại và sử dụng nhé! Và đừng quên theo dõi trang web của chúng tôi để học tiếng Trung qua các chủ đề khác nhé! Cảm ơn sự đồng hành của các bạn!

Xem thêm

TRUYỆN CƯỜI TIẾNG TRUNG: CHỦ ĐỀ ĐỜI SỐNG

ẨM THỰC TRUNG HOA NGÀY TẾT

TRUYỆN CƯỜI TIẾNG TRUNG: CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

chuong
lịch khai giảng