096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




Tiếng Trung chủ đề tìm đồ thất lạc (Phần 1)

Nếu bạn là một người hay quên và đãng trí, hãy ghi nhớ những câu giao tiếp tiếng Trung dưới đây để nếu có ngày bạn đi du lịch Trung Quốc mà quên đồ thì biết nên nói gì nhé! Cùng Tiếng Trung Thượng Hải học giao tiếp tiếng Trung chủ đề tìm đồ thất lạc nhé!

1. Mẫu câu cơ bản

 

1. 请问,您有没有看到我的钱包?

Qǐngwèn, nín yǒu méiyǒu kàn dào wǒ de qiánbāo?

Xin hỏi, cô có thấy ví tiền của tôi đâu không?
2. 服务员,我的钱包不见了。

Fúwùyuán, wǒ de qiánbāo bùjiànle.

Phục vụ, ví tiền của tôi mất rồi.
3. 你的钱包是什么时候丢的?

Nǐ de qiánbāo shì shénme shíhòu diū de?

Ví của anh bị mất lúc nào?
4. 你把钱包丢在哪儿?

Nǐ bǎ qiánbāo diū zài nǎ’er?

Anh mất ví ở đâu?
5. 可能丢在食堂了。

Kěnéng diū zài shítángle

Có lẽ mất ở nhà ăn rồi.
6. 你能不能帮我找一下。

Nǐ néng bùnéng bāng wǒ zhǎo yīxià.

Cô có thể tìm giúp tôi không?
7. 钱包里面有什么重要的吗?

Qiánbāo lǐmiàn yǒu shé me zhòngyào de ma?

Trong ví có đồ gì quan trọng không?
8. 钱包里面有 3000 块,身份证和护照。

Qiánbāo lǐmiàn yǒu 3000 kuài, shēnfèn zhèng hé hùzhào.

Trong ví có 3000 tệ, chứng minh thư và hộ chiếu.
9. 请稍等,我检查一下。

Qǐng shāo děng, wǒ jiǎnchá yīxià.

Xin đợi một chút, tôi kiểm tra xem.
10. 这是你的钱包吗?

Zhè shì nǐ de qiánbāo ma?

Đây phải ví của anh không?
11.请你检查一下。

 

Qǐng nǐ jiǎnchá yīxià.
Mời anh kiểm tra lại.
12.东西都在,没少一件儿。

Dōngxī dū zài, méi shǎo yī jiàn er.

Đồ vẫn còn, không mất gì cả
13.警察,请您帮我找手提包。

Jǐngchá, qǐng nín bāng wǒ zhǎo shǒutí bāo.

Anh cảnh sát, anh có thể giúp tôi tìm lại túi được không?
14.你的手提包丢在哪儿?

Nǐ de shǒutí bāo diū zài nǎ’er?

Túi của anh rơi ở đâu?
15.在车上还在,但下车后就不见了。

Zài chē shàng hái zài, dàn xià chē hòu jiù bùjiànle

Lúc trên xe vẫn còn, nhưng khi xuống xe thì túi của tôi mất rồi
16.请留下您的姓名和电话号码。

Qǐng liú xià nín de xìngmíng hé diànhuà hàomǎ.

Xin để lại tên và số điện thoại của anh.
17.你记得你坐的车的牌儿吗?

Nǐ jìdé nǐ zuò de chē de pái er ma?

Anh có nhớ biển số xe mà anh đi không?
18.如果找到,请你马上通知我。

Rúguǒ zhǎodào qǐng nǐ mǎshàng tōngzhī wǒ.

Nếu như tìm được hãy liên hệ cho tôi.

2. Từ vựng

钱包 Qiánbāo Ví tiền
食堂 Shítáng Nhà ăn
身份证 Shēnfèn zhèng Chứng minh thư
护照 Hùzhào Hộ chiếu
服务员 Fúwùyuán Người phục vụ
警察 Jǐngchá Kiểm tra
电话号码 Diànhuà hàomǎ Số điện thoại
牌儿 Pái er Biển số, nhãn hiệu
通知 Tōngzhī Thông báo

Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản để nếu lỡ bạn có quên đồ thì cũng không cần quá lúng túng. Hãy nhớ và vận dụng tiếng Trung trong cuộc sống nhé! Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!

Xem thêm

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HẸN HÒ TỎ TÌNH VỚI NGƯỜI YÊU (PHẦN 2)

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ CHIA TAY-THẤT TÌNH

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ HỘI THOẠI VỢ CHỒNG

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THUÊ NHÀ

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

chuong
lịch khai giảng