096.558.4898 - 096.924.3163
Khóa học Khai giảng Bổ sung
Cơ Bản 08/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 09/06/2022 Chi tiết
Cơ Bản 19/06/2022 Chi tiết
Trung cấp 13/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 14/06/2022 Chi tiết
Giao tiếp NC 16/06/2022 Chi tiết
HSK4 19/06/2022 Chi tiết
HSK5 10/06/2022 Chi tiết
HSK5 16/06/2022 Chi tiết
HSK6 19/06/2022 Chi tiết
HSKK Trung cấp 11/06/2022
HSKK Cao cấp 18/06/2022
Biên Phiên Dịch 15/06/2022 Chi tiết
lichKhaiGiang-uudai
đăng kýtư vấn




PHÂN BIỆT NGƯỜI VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC NÓI

Liệu bạn đã bao giờ tự thắc mắc, tại sao có những lúc người Trung Quốc lại nói không giống với những gì mình đã được học? Đó là bởi vì người Trung Quốc thường hay sử dụng những từ lóng trong khẩu ngữ hàng ngày. Hôm nay, Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu đến các bạn những cụm từ người Trung Quốc thường xuyên sử dụng nhất hiện nay. Chúng ta cùng nhau tham khảo nhé!

BẠN NÓI NGƯỜI TRUNG QUỐC NÓI
不好意思

/Bù hǎoyìsi/: ngại, khó mở miệng
– VD: 他欠我的钱,我不好意思跟他说
/Tā qiàn wǒ de qián, wǒ bù hǎoyìsi gēn tā shuō/
Anh ấy nợ tiền tôi, tôi khó mở miệng để nói với anh ấy

有点那个

/Yǒudiǎn nàgè/: có chút khó nói, đại loại như vậy.
– VD: 他欠我的钱,我说出来有点那个

/Tā qiàn wǒ de qián, wǒ shuō chūlái yǒudiǎn nàgè/
Anh ấy nợ tiền tôi, tôi có chút khó nói

钱不够用

/Qián bùgòu yòng/: tiền không đủ dùng
VD:  我这个月钱不够用,下个月我还可以吗?

/ Wǒ zhège yuè qián bùgòu yòng, xià gè yuè wǒ huán kěyǐ ma?/
Tôi không đủ tiền tiêu vào tháng này, tháng sau tôi trả có được không?

手头紧

/Shǒutóu jǐn/: nghèo, bấn, túng thiếu
VD: 这个月我手头紧,下个月我还可以吗?

/Zhège yuè wǒ shǒutóu jǐn, xià gè yuè wǒ huán kěyǐ ma/
Tháng này tôi túng thiếu quá, tháng sau tôi trả có được không không?

好朋友

/Hǎo péngyǒu/: bạn tốt
VD: 好朋友,能借我100块钱吗?

/Hǎo péngyǒu, néng jiè wǒ 100 kuài qián ma/
Bạn tốt, có thể cho tôi vay 100 đồng không?

老铁

/Lǎo tiě/: người anh em, huynh đệ
VD: 老铁,能借我100块钱吗?

/Lǎo tiě, néng jiè wǒ 100 kuài qián ma?/
Người anh em, có thể cho tôi vay 100 đồng được không?

不…………了

/ Bù….le/: không…đâu
VD:   A:明天去海边吗?

/Míngtiān qù hǎibiān ma?/
Ngày mai đi biển không?

B:不去了,明天要下雨

/ Bù qùle, míngtiān yào xià yǔ/
Không đi đâu, ngày mai sẽ mưa đấy

算了

/Suànle/: bỏ đi
VD: A:明天去海边吗?

/Míngtiān qù hǎibiān ma?/
Ngày mai đi biển không?

B:算了,明天要下雨

/ Suànle, míngtiān yào xià yǔ/
Bỏ đi, ngày mai sẽ mưa đấy

不行

/Bùxíng/: không được
VD: – 可以给我你女朋友的电话吗?

/Kěyǐ gěi wǒ nǐ nǚ péngyǒu de diànhuà ma?/
Bạn có thể cho tôi số điện thoại của bạn gái bạn được không?
– 不行

/Bùxíng/:không được

没门儿

/Méiménr/: không có cửa, không đời nào
– 可以给我你女朋友的电话吗?

/Kěyǐ gěi wǒ nǐ nǚ péngyǒu de diànhuà ma?/
Bạn có thể cho tôi số điện thoại của bạn gái bạn được không?
– 没门儿

/Méiménr/: không đời nào

很累

/Hěn lèi/: rất mệt
VD: 今天我要给他们当导游,很累

/ Jīntiān wǒ yào gěi tāmen dāng dǎoyóu, hěn lèi/
Hôm nay mình đi làm hướng dẫn viên cho họ, mệt lắm

累成狗

/Lèi chéng gǒu/: mệt rã rời, mệt như chó
VD: 今天我要给他们当导游,累成狗
/Jīntiān wǒ yào gěi tāmen dāng dǎoyóu, lèi chéng gǒu/
Hôm nay mình đi làm hướng dẫn viên cho họ, mệt như chó

可以相信

/ Kěyǐ xiāngxìn/: có thể tin
VD: 这个减肥茶是可以相信的

/ Zhège jiǎnféi chá shì kěyǐ xiāngxìn de/
Loại trà giảm béo này có thể tin tưởng được

靠谱

/ Kào pǔ/: đáng tin cậy
这个减肥茶很靠谱

/Zhège jiǎnféi chá hěn kào pǔ/
Loại trà giảm béo này rất đáng tin cậy

不是

/ Bùshì/: không phải
A:昨天你去中国吗?

/Zuótiān nǐ qù zhōngguó ma?/
Hôm qua bạn đi Trung Quốc đúng không?
B:不是

/ Bùshì/: Không phải

哪有

/ Nǎ yǒu /: làm gì có

A:昨天你去中国吗?

/Zuótiān nǐ qù zhōngguó ma?/
Hôm qua bạn đi Trung Quốc đúng không?

B:哪有

/ Nǎ yǒu /Làm gì có

Tiếng Trung Thượng Hải chúc bạn học tốt!

Xem thêm

TOP 11 KÊNH YOUTUBE DẠY TIẾNG TRUNG TỐT NHẤT HIỆN NAY

BÍ QUYẾT GIÚP BẠN ĐẠT ĐIỂM CAO PHẦN VIẾT HSK5

KHÓ KHĂN KHI MỚI HỌC TIẾNG TRUNG

CÁCH NHỚ CHỮ HÁN NHANH VÀ DỄ DÀNG HƠN 50% SO VỚI HỌC THÔNG THƯỜNG

Cảm nhận của học viên

Mình rất thích tiếng Trung và trở thành cán bộ làm việc trong Bộ Ngoại Giao luôn là ước mơ của mình. Bây giờ ước mơ đã thành sự thật rồi, mình chân thành cảm ơn trung tâm, đặc biệt là cô Thanh đã hết tâm dạy mình, luôn ủng hộ và khích lệ mình kiên trì theo đuổi ước mơ. Không có sự dạy dỗ tận tình của cô, thì không có thành công hôm nay của em. Em cảm ơn cô rất nhiều!

Anh TRẦN LONG QUÂN

(Công chức Bộ Ngoại Giao)

Mình đang làm nhân viên văn phòng tại Philippines. Mình học tiếng Trung để phục vụ cho công việc và muốn nâng cao khả năng nghe nói. Qua một người bạn giới thiệu và tìm hiểu, mình rất tin tưởng đăng ký theo học khóa Online 1-1 tại trung tâm. Hơn cả mong đợi, chỉ sau 1 khóa học với cô giáo, bây giờ mình đã tự tin và thoải mái khi nói chuyện, trao đổi công việc bằng tiếng Trung.

Chị TRỊNH THU HƯỜNG

(Làm việc tại Philippines)

Điều mình cảm nhận đầu tiên về trung tâm đó là giáo viên tận tình và quan tâm đến từng học viên trong lớp. Trên lớp mọi người được thảo luận, làm việc nhóm, luyện nghe nói nhiều nên khả năng giao tiếp tiến bộ rất nhanh. Các trò chơi cũng rất thú vị giúp mình nhớ bài nhanh hơn. Mỗi buổi luyện tập, cô giáo đều hướng dẫn và chỉnh sửa từng lỗi để mình nói chuẩn và rõ ràng hơn.

Bạn NGUYỄN THÙY DUNG

(Sinh viên)

Tôi làm kinh doanh, nhiều lúc không thể tự mình trao đổi với nhà cung cấp. Tôi học tiếng Trung muốn tự mình giải quyết công việc. Qua một người bạn, tôi biết đến Tiếng Trung Thượng Hải và cảm thấy mình đã tìm đúng nơi, chọn đúng thầy cô để học. Bây giờ, tôi đã chủ động hơn và mở rộng mối quan hệ hợp tác với bạn hàng Trung Quốc.

Anh NGUYỄN DUY CHINH

( Kinh doanh đồ gỗ)

Qua đồng nghiệp giới thiệu và sau khi tìm hiểu, mình đã cho con học tại trung tâm. Thầy cô nhiệt tình, thường xuyên trao đổi tình hình học của con với phụ huynh. Khi kiểm tra bài ở nhà, mình thấy con nhớ nhiều từ vựng, phát âm tốt và tự giác làm bài tập. Con hào hứng đi học, và tự học nhiều hơn nên gia đình hoàn toàn yên tâm khi cho con theo học tại đây.

Chị NGUYỄN THU TRANG

(Phụ huynh)

Con học tiếng Trung vào sáng chủ nhật hàng tuần, con thích đi học. Vì ở lớp cô giáo thường tổ chức các trò chơi để cho cả lớp vừa học vừa chơi. Có lúc các bạn hăng hái quá nên hay xảy ra tranh luận, nhưng học rất vui và bổ ích nên con rất thích ạ. Con thích đi học tiếng Trung cùng các bạn!

Em Nguyễn Hà Thanh Diệp

(Học sinh)

chuong
lịch khai giảng